Thay đổi kích thước input trong HTML ✅ Chi Tiết
Thủ Thuật Hướng dẫn Thay đổi kích thước input trong HTML 2022
Hoàng Nhật Mai đang tìm kiếm từ khóa Thay đổi kích thước input trong HTML được Cập Nhật vào lúc : 2022-08-10 07:40:11 . Với phương châm chia sẻ Mẹo về trong nội dung bài viết một cách Chi Tiết 2022. Nếu sau khi Read Post vẫn ko hiểu thì hoàn toàn có thể lại Comments ở cuối bài để Tác giả lý giải và hướng dẫn lại nha.
Thuộc tính value
Thuộc tính value chỉ định một giá trị khởi tạo cho phần tử input:
Nội dung chính- Thuộc tính valueKết quảThuộc tính readonlyKết quảThuộc tính disabledKết quảThuộc tính sizeKết quảThuộc tính maxlengthKết quảCác thuộc tính HTML5Thuộc tính autocompleteKết quảThuộc tính novalidateKết quảThuộc tính autofocusKết quảThuộc tính formKết quảThuộc tính formactionKết quảThuộc tính formenctypeKết quảThuộc tính formmethodKết quảThuộc tính formnovalidateKết quảThuộc tính formtargetKết quảThuộc tính height và widthKết quảThuộc tính listKết quảThuộc tính min và maxKết quảVideo liên quan
Ví dụ
Kết quả
Thuộc tính readonly
Thuộc tính readonly chỉ đinh phần tử input chỉ hoàn toàn có thể đọc (không thể thay đổi tài liệu trên phần tử đó):
Ví dụ
Kết quả
Thuộc tính readonly không cần khởi gán giá trị. Sẽ giống nhau nếu viết readonly=”readonly”.
Thuộc tính disabled
Thuộc tính disabled chỉ định trường input sẽ bị ẩn. Phần tử disabled sẽ không được sử dụng và không kích được trên nó. Các phần tử disabled sẽ không được gửi đi (submit).
Ví dụ
Kết quả
Thuộc tính disabled cũng không cần khởi gán giá trị. Sẽ giống nhau nếu viết disabled=”disabled”.
Thuộc tính size
Thuộc tính size chỉ định kích thước của trường input (số ký tự):
Ví dụ
Kết quả
Thuộc tính maxlength
Thuộc tính maxlength chỉ định độ dài tối đa được cho phép của trường input:
Ví dụ
Kết quả
Với thuộc tính maxlength, control input sẽ khước từ nhiều hơn nữa số ký tự được được cho phép. Thuộc tính này sẽ không đáp ứng bất kỳ phản hồi nào khi nhập quá số ký tự được cho phép. Nếu bạn muốn thông báo nhận thông báo, bạn phải viết code JavaScript.
Dùng những thuộc tính của thẻ input để số lượng giới hạn việc nhập tài liệu là không đơn giản. JavaScript đáp ứng nhiều phương pháp để thêm vào tài liệu không hợp lệ cho thẻ input. Để hạn chế đầu vào một cách bảo vệ an toàn và đáng tin cậy, cũng phải kiểm tra tài liệu tại nơi nhận (phía server).Các thuộc tính HTML5
HTML5 thêm những thuộc tính sau cho thẻ :
- autocomplete
autofocus
form
formaction
formenctype
formmethod
formnovalidate
formtarget
height and width
list
min and max
multiple
pattern (regexp)
placeholder
required
step
và những thuộc tính cho thẻ
Nhập vào form rồi submit, sau đó load lại trang để xem cách hoạt động và sinh hoạt giải trí của autocomplete.
Chú ý rằng là "on" cho form, nhưng "off" cho địa chỉ email.
Kết quả
Thuộc tính novalidate
Thuộc tính novalidate là một thuộc tính của
Chú ý: Thuộc tính novalidate của thẻ input không tương hỗ trong Internet Explorer 9 và những phiên bản cũ hơn của IE hoặc trong Safari.
Kết quả
Thuộc tính autofocus
Thuộc tính autofocus là một thuốc tính boolean. Khi xuất hiện nó chỉ định rằng một phần tử nhận focus khi trang được load.
Ví dụ
Trường “First name” sẽ tự động nhận con trỏ nhấp nháy khi trang được load:
Chú ý: Thuộc tính autofocus của thẻ input không tương hỗ trong Internet Explorer 9 và những phiên bản cũ hơn của IE.
Kết quả
Thuộc tính form
Thuộc tính form form để chỉ định một hay nhiều form mà chứa phần tử này. Mách nhỏ: Để ám chỉ nhiều hơn nữa một form, sử dụng khoảng chừng trắng để phân tách list những id của form.
Ví dụ
Trường Last name được đặt bên phía ngoài form HTML (nhưng vẫn là một phần của form):
Trường "Last name" phía dưới là ở bên phía ngoài phần tử form nhưng nó vẫn là một phần của form.
Last name:Kết quả
Last name:
Thuộc tính formaction
Thuộc tính formaction chỉ định tới đường dẫn của một file mà sẽ xử lý tài liệu của những control input khi form được submit. Thuộc tính formaction viết chồng với thuộc tính action của phần tử
Chú ý: Thuộc tính formaction của thẻ input không tương hỗ trong Internet Explorer 9 và những phiên bản cũ hơn của IE.
Kết quả
Thuộc tính formenctype
Thuộc tính formenctype xác định cách tài liệu form nên được mã hoá khi gửi tài liệu tới server (chỉ cho form với method=”post”). Thuộc tính formenctype viết chồng với thuộc tính enctype của thẻ
Chú ý: Thuộc tính formenctype của thẻ input không tương hỗ trong Internet Explorer 9 và những phiên bản cũ hơn của IE.
Kết quả
Thuộc tính formmethod
Thuộc tính formmethod định nghĩa phương thức HTTP cho gửi tài liệu của form tới một URL thực hiện nó (đường dẫn file chứa code server). Thuộc tính formmethod viết chồng thuộc tính method của phần tử
Chú ý: Thuộc tính formmethod của thẻ input không tương hỗ trong Internet Explorer 9 và những phiên bản cũ hơn của IE.
Kết quả
Thuộc tính formnovalidate
Thuộc tính novalidate là một thuộc tính kiểu boolean. Khi xuất hiện trong phần tử thì phần tử đó sẽ không biến thành kiểm tra tính hợp lệ khi gửi tài liệu. Thuộc tính formnovalidate viết chồng thuộc tính novalidate của phần tử
Chú ý: Thuộc tính formnovalidate của thẻ input không tương hỗ trong Internet Explorer 9 và những phiên bản cũ hơn của IE hoặc Safari.
Kết quả
Thuộc tính formtarget
Thuộc tính formtarget chỉ định một tên hoặc một từ khoá mà cho biết thêm thêm nơi để hiển thị kết quả khi nhận được sau khi submit form. Thuộc tính formtarget viết đề thuộc tính target của phần tử
Chú ý: Thuộc tính formtarget không tương hỗ trong Internet Explorer 9 và những phiên bản cũ hơn của IE.
Kết quả
Thuộc tính height và width
Thuộc tính height và width chỉ định chiều rộng và cao của phần tử . Thuộc tính height và width chỉ được sử dụng với .
Luôn luôn chỉ định kích thước của ảnh. Nếu trình duyệt không biết kích thước, trang nhấp nháy khi loạt những ảnh.Ví dụ
Kết quả
Thuộc tính list
Thuộc tính list tham chiếu đến phần tử
Ví dụ
Phần tử với những giá trị định nghĩa trước trong một
Chú ý: Thẻ datalist không tương hỗ trong Internet Explorer 9 và những phiên bản cũ hơn của IE hoặc Safari.
Kết quả
Thuộc tính min và max
Thuộc tính min và max xác định giá trị nhỏ nhất và lớn số 1 cho một phần tử . Các thuộc tính min và max thao tác với những kiểu thẻ sau: number, range, date, datetime, datetime-local, month, time and week.
Ví dụ
Các phần tử với những giá trị min và max, xem lại bài 27:
Chú ý: Thuộc tính max và min của thẻ input không tương hỗ trong Internet Explorer 9 và những phiên bản cũ hơn của IE hoặc Firefox.
Chú ý: Thuộc tính max và min sẽ không thao tác với ngày tháng và thời gian trong Internet Explorer 10.
Kết quả
Enter a date before 1980-01-01:
Enter a date after 2000-01-01: